![](http://www.vaip.org.vn/download/ACM/Doi-Vo-dich-GT-Thuong-Hai.jpg)
Chung kết ACM/ICPC toàn cầu đã có 22,000 sinh viên đại diện cho 1,931 trường đại học (84 quốc gia) thi đấu tại 240 vòng loại quốc gia và Châu lục. 103 đội tuyển vượt qua vòng loại vào chung kết là các Nhà Vô địch từ 6 châu lục hội tụ tại trận Chung kết tài năng lập trình sinh viên lớn nhất thế giới tại thành phố băng tuyết Cáp Nhĩ Tân Trung quốc.
Đại diện Việt Nam tại Chung kết ACM/ICPC toàn cầu là đội Đội Pasion Đại học Khoa học tự nhiên ĐHQG Tp HCM và còn có đội NUSSOC 2 (Singapore) với toàn sinh viên Việt Nam.
![](http://www.vaip.org.vn/download/ACM/Doi-Vo-dich-1.jpg)
9h50 sáng 5/2, Đội Passion Việt Nam cùng 102 đội tuyển đã chính thức vào cuộc thi đấu Chung kết ACM/ICPC toàn cầu tại thư viện Đại học Cap Nhĩ Tân. Tranh chấp ngôi Vô địch trong Chung kết là các đội đến từ Nga, Mỹ và Trung Quốc với các tên nổi tiếng như: St. Peterburg, Moscow, Warsaw, MIT, Stanford, CMU, Cornell, Thanh Hoa, Thượng Hải. Các đội Đông Nam Á sẽ tranh chấp các vị trí 40-50 cùng nhóm Châu Á, Nam Mỹ.
![](http://www.vaip.org.vn/download/ACM/Long-cung-NUS.jpg)
Chung kết ACM/ICPC toàn cầu thi trong 5 tiếng với 11 bài toán, cuộc thi đã được đài truyền hình Cáp Nhĩ Tân truyền trực tiếp và on line kết quả trên http://cm.baylor.edu/scoreboard/index.html 4 tiếng đầu.
Trong tiếng cuối cùng (không online kết quả trên mạng) trừ 4 đội đứng đầu vẫn giữ nguyên vị trí là sự bứt phá của các đội Nga đẩy các đội Mỹ xuống dưới, đáng kể là các đội Nga và tiếp đó là sự vươn lên của Đại học Thanh Hoa và Tổng hợp Warsaw. Đại học Tổng hợp Mascow ở tiếng cuối chỉ thêm điểm một bài nhưng vẫn thua Giao thông Thượng Hải về điểm thời gian đành ở vị trí thứ 2. Trong 13 đội đoạt giải (1 Vô địch, 3 Vàng, 5 Bạc, 4 Đồng) từ các quốc gia Liên xô cũ có 6 giải, Trung Quốc 4, Ba lan, Đài Loan và Thuỵ Điển đều có 1 giải. Năm 2010 Bắc Mỹ lần đầu tiên không trong tốp đoạt giải, tiếng thứ 4 các đội Bắc Mỹ còn trong top 12 nhưng bị bỏ rơi ở tiếng cuối cùng. Các tên tuổi lớn từ Mỹ như đại học CMU, Cornel, MIT, Stanford có hạng từ 16-25.
Với 11 bài toán chuyên sâu về kiến thức thuật toán được đánh giá là khó, chỉ có 2 đội giải được 7/11 bài. 11 bài toán đều có ít nhất 1 đội giải được và không có đội nào giải được 2 bài nhanh nhất, tuy nhiên vẫn có tới 9 đội không giải được bài nào.
![](http://www.vaip.org.vn/download/ACM/Canh-Thi-ACM-2010.jpg)
Đội NUSSOC 2 (Singapore) vẫn chỉ có 3 điểm từ tiếng thứ 3 đến phút cuối cùng, Đội Pasion Đại học KHTN Tp HCM tiếng cuối cùng thêm được 1 bài. Để có hạng trong danh sách từ 4 bài trở lên vẫn là thách thức với các đội tuyển Việt Nam (hạng 36). Đội Passion và NUSSOC 2 đều được nhận Bằng khen của Giám đốc ACM/ICPC toàn cầu.
Tại lễ trao giải BTC đã công bố Chung kết toàn cầu ACM/ICPC năm 2011 sẽ tổ chức tại Cairo Ai Cập. Hà Nội sẽ là 1 trong 15 điểm vòng loại ACM/ICPC Châu Á năm 2010 dự kiến tổ chức từ tháng10 đến tháng 12/2010. Vòng loại Châu Á theo điều lệ mới sẽ chia làm 3 vùng Trung Quốc, Đông Á và Tây Á, các đội từ vùng này thi ở vùng khác sẽ không được tính điểm tranh chấp suất tham dự Chung kết ACM/ICPC toàn cầu. Đông Nam Á có 3 điểm vòng loại là Hà Nội, Kuala Lumpur và Jakarta.
![](http://www.vaip.org.vn/download/ACM/Passion-sau-khi-thi.jpg)
Đề thi và kết quả xem tại: http://cm.baylor.edu/welcome.icpc
Dưới đây là bảng xếp hạng ACM/ICPC 2010:
Place |
Name |
Solved |
Time |
1 |
Shanghai Jiaotong University |
7 |
778 |
2 |
Moscow State University |
7 |
940 |
3 |
National Taiwan University |
6 |
779 |
4 |
Taras Shevchenko Kiev National University |
6 |
928 |
5 |
Petrozavodsk State University |
6 |
985 |
6 |
Tsinghua University |
6 |
998 |
7 |
Saratov State University |
6 |
1010 |
8 |
University of Warsaw |
6 |
1042 |
9 |
St. Petersburg State University |
6 |
1042 |
10 |
Zhongshan (Sun Yat-sen) University |
6 |
1049 |
11 |
Fudan University |
6 |
1114 |
12 |
KTH - Royal Institute of Technology |
6 |
1265 |
13 |
Ural State University |
6 |
|
14 |
Beijing University of Posts and Telecommunications |
5 |
|
14 |
Belarusian State University |
5 |
|
14 |
Carnegie Mellon University |
5 |
|
14 |
Cornell University |
5 |
|
14 |
Instituto de Matemática e Estatística da Universidade de São Paulo |
5 |
|
14 |
Kyoto University |
5 |
|
14 |
Massachusetts Institute of Technology |
5 |
|
14 |
National Technical University "Kharkiv Polytechnic Institute" |
5 |
|
14 |
Novosibirsk State University |
5 |
|
14 |
Peking University |
5 |
|
14 |
Samara State Aerospace University |
5 |
|
14 |
Seoul National University |
5 |
|
14 |
St. Petersburg State University of IT, Mechanics and Optics |
5 |
|
14 |
Stanford University |
5 |
|
14 |
State University - Higher School of Economics |
5 |
|
14 |
Universidade Federal de Pernambuco |
5 |
|
14 |
University of British Columbia |
5 |
|
14 |
University of Maryland |
5 |
|
14 |
University of Michigan at Ann Arbor |
5 |
|
14 |
University of Tokyo |
5 |
|
14 |
University of Waterloo |
5 |
|
14 |
University of Wroclaw |
5 |
|
36 |
Amirkabir University of Technology |
4 |
|
36 |
Bangladesh University of Engineering and Technology |
4 |
|
36 |
Beijing Jiaotong University |
4 |
|
36 |
Chinese University of Hong Kong |
4 |
|
36 |
Columbia University |
4 |
|
36 |
Facultad de Matemática - Astronomía y Física (UNC) |
4 |
|
36 |
Friedrich-Alexander-University Erlangen-Nuremberg |
4 |
|
36 |
Institute of Computing - University of Campinas |
4 |
|
36 |
Instituto Tecnológico de Aeronautica |
4 |
|
36 |
International Institute of Information Technology - Hyderabad |
4 |
|
36 |
Izhevsk State Technical University |
4 |
|
36 |
National Institute of Technology, Trichy |
4 |
|
36 |
National University of Defense Technology |
4 |
|
36 |
Sharif University of Technology |
4 |
|
36 |
Sogang University |
4 |
|
36 |
Southeast University |
4 |
|
36 |
Ufa State Technical University of Aviation |
4 |
|
36 |
Universidad Nacional de La Plata |
4 |
|
36 |
Universitat Politècnica de Catalunya |
4 |
|
36 |
University of Electronic Science and Technology of China |
4 |
|
36 |
University of Helsinki |
4 |
|
36 |
University of the Philippines – Diliman |
4 |
|
36 |
Wuhan University |
4 |
|
36 |
Xidian University |
4 |
|
36 |
Zhejiang University |
4 |
|
36 |
École Normale Supérieure ULM |
4 |
|
Honorable Mention |
American University of Beirut |
DJ Sanghvi College of Engineering |
Duke University |
Faculty of Computers and Information, Cairo University |
Florida Institute of Technology |
Fuzhou University |
Guangdong University of Technology |
Hangzhou Dianzi University |
Harbin Engineering University |
Harbin Institute of Technology |
Harvey Mudd College |
Ho Chi Minh City University of Science |
ITESM Campus Queretaro |
Korea Advanced Institute of Science and Technology |
National Chiao Tung University |
National University of Singapore |
Northwestern College |
Pontificia Universidade Catolica do Rio de Janeiro |
South China Agricultural University |
The British University in Egypt |
The University of Texas at Austin |
The University of Western Australia |
Universidad Central Marta Abreu de las Villas |
Universidad Simón Bolívar |
Universidad de Buenos Aires - FCEN |
Universidad de Guanajuato |
Universidad de los Andes |
Universidade Federal de Santa Catarina |
Universidade Federal de Sergipe |
University of Alberta |
University of Canterbury |
University of Cape Town |
University of Central Florida |
University of Chicago |
University of Illinois at Urbana-Champaign |
University of Kentucky |
University of Nebraska - Lincoln |
University of North Texas |
University of Rochester |
University of Virginia |
University of Wisconsin - Madison |
Zhejiang University of Technology |
Region |
Champion |
Africa and the Middle East |
The British University in Egypt |
Asia |
Shanghai Jiaotong University |
Europe |
Moscow State University |
Latin America |
Universidade Federal de Pernambuco |
North America |
Stanford University |
South Pacific |
The University of Western Australia |
Từ Harbin, Ban Tổ chức OLP’09 và ACM/ICPC Việt Nam