Cập nhật: 26/11/2008 |
Vùng nào được hưởng dịch vụ VTCI? |
|
Ngày 14/5/2007, Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ TT &TT) đã công bố đợt 1 vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (VTCI) đến năm 2010.
|
|
Theo đó vùng được cung cấp dịch vụ VTCI đến năm 2010, gồm: 32 huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (bao gồm tất cả các xã trong huyện); 79 xã được cung cấp dịch vụVTCI: (không thuộc 32 huyện trên). Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực hiện các chính sách của Nhà nước trong quá trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích. Các Sở Bưu chính, Viễn thông (nay là Sở TT &TT) địa phương có trách nhiệm đề xuất với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương việc thực hiện chính sách cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương và quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Danh sách các huyện, xã được hưởng dịch vụ VTCI như sau:
Tỉnh, thành phố
|
Huyện thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
|
Xã được cung cấp DVVT công ích (Không thuộc huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích)
|
|
|
Tên xã
|
Thuộc huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Bạc Liêu
|
1. Hồng Dân
|
1. Phong Thạch Đông B
|
1. Giá Rai
|
|
2. Đông Hải
|
1. Hiệp Thành
|
2. TX Bạc Liêu
|
|
|
2. Vĩnh Trạch Đông
|
|
|
|
1. Vĩnh Hậu
|
3. Hòa Bình
|
|
|
2. Vĩnh Thịnh
|
|
|
|
3. Vĩnh Hậu A
|
|
|
|
1. Vĩnh Phú Tây
|
4. Phước Long
|
2. Đà Nẵng
|
1. Hoàng Sa
|
|
|
3. Đắk Nông
|
1. Tuy Đức
|
|
|
4. Hà Giang
|
1. Đồng Văn
|
1. Tân Lập
|
1. Bắc Giang
|
|
2. Bắc Mê
|
2. Thượng Bình
|
|
|
3. Quảng Bình
|
3. Đồng Tiến
|
|
|
4. Hoàng Su Phì
|
|
|
|
5. Mèo Vạc
|
|
|
|
6. Quản Bạ
|
|
|
|
7. Vị Xuyên
|
|
|
|
8. Xín Mần
|
|
|
|
9. Yên Minh
|
|
|
5. Hậu Giang
|
1. Châu Thành
|
|
|
|
2. Long Mỹ
|
|
|
6. Khánh Hòa
|
1. Trường Sa
|
|
|
7. Lai Châu
|
1. Tam Đường
|
1. Nậm Loòng
|
1. TX Lai Châu
|
|
2. Phong Thổ
|
|
|
|
3. Mường Tè
|
|
|
|
4. Sìn Hồ
|
|
|
|
5. Than Uyên
|
|
|
8. Lạng Sơn
|
1. Bình Gia
|
1. Nhạc Kỳ
|
1. Văn Lãng
|
|
2. Văn Quan
|
2. Nam La
|
|
|
3. Tràng Định
|
3. Bắc La
|
|
|
|
4. Trùng Khánh
|
|
|
|
1. Hữu Lân
|
2. Lộc Bình
|
|
|
2. Xuân Dương
|
|
|
|
3. ái Quốc
|
|
|
|
4. Tĩnh Bắc
|
|
|
|
5. Mẫu Sơn
|
|
|
|
6. Tam Gia
|
|
|
|
7. Lợi Bác
|
|
|
|
1. Bắc Hữu
|
3. Chi Lăng
|
|
|
2. Vân An
|
|
|
|
3. Chiến Thắng
|
|
|
|
4. Liên Sơn
|
|
|
|
5. Lâm Sơn
|
|
|
|
6. Hữu Kiên
|
|
|
|
1. Quyết Thắng
|
4. Hữu Lũng
|
|
|
2. Tân Lập
|
|
|
|
3. Hữu Liên
|
|
|
|
4. Thiện Kị
|
|
|
|
1. Bắc Lãng
|
5. Đình Lập
|
|
|
2. Lâm Ca
|
|
|
|
3. Thái Bình
|
|
|
|
4. Đồng Thắng
|
|
|
|
5. Bắc Xa
|
|
|
|
6. Kiên Mộc
|
|
|
|
7. Bính Xá
|
|
|
|
8. Cường Lợi
|
|
|
|
9. Châu Sơn
|
|
|
|
1. Song Giáp
|
6. Cao Lộc
|
|
|
2. Công Sơn
|
|
|
|
3. Mẫu Sơn
|
|
|
|
4. Thanh Lòa
|
|
|
|
5. Thạch Đạn
|
|
|
|
6. Xuân Long
|
|
|
|
1. Nhất Tiến
|
7. Bắc Sơn
|
|
|
2. Trấn Yên
|
|
|
|
3. Nhất Hòa
|
|
|
|
4. Tân Hương
|
|
|
|
5. Tân Tri
|
|
|
|
6. Vạn Thủy
|
|
9. Sóc Trăng
|
1. Mỹ Tú
|
1. Tài Văn
|
1. Mỹ Xuyên
|
|
2. Thạch Trị
|
2. Viên An
|
|
|
3. Cù Lao Dung
|
3. Viên Bình
|
|
|
|
4. Thạch Thới An
|
|
|
|
5. Thạnh Phú
|
|
|
|
6. Thạnh Quới
|
|
|
|
1. Trường Khánh
|
2. Long Phú
|
|
|
2. Tân Hưng
|
|
|
|
3. Long Phú
|
|
|
|
4. Đại ân 2
|
|
|
|
5. Liêu Tú
|
|
|
|
1. An Mỹ
|
3. Kế Sách
|
|
|
2. Kế Thành
|
|
|
|
3. Trinh Phú
|
|
|
|
1. Long Bình
|
4. Ngã Năm
|
|
|
2. Mỹ Bình
|
|
|
|
3. Vĩnh Quới
|
|
|
|
1. Lai Hòa
|
5. Vĩnh Châu
|
|
|
2. Vĩnh Tân
|
|
|
|
3. Vĩnh Phước
|
|
|
|
4. Vĩnh Châu
|
|
|
|
5. Lạc Hòa
|
|
|
|
6. Hòa Đông
|
|
|
|
7. Khánh Hòa
|
|
10. Thái Nguyên
|
1. Phú Lương
|
1. Văn Lang
|
1. Đồng Hỷ
|
|
2. Đại Từ
|
2. Tân Long
|
|
|
3. Võ Nhai
|
|
|
|
4. Định Hóa
|
|
|
|
5. Phú Bình
|
|
|
Tổng số
|
32 huyện
|
79 xã
|
Theo Ictnews |