Cập nhật: 14/06/2007 |
Một số giải thích thêm cho các phiếu điều tra đối tượng Bộ - Ngành và Tỉnh - Thành |
|
|
1. Tỉnh, thành - Chỉ tiêu “Tổng số CQ QLNN từ cấp phường xã trở lên” của 1 tỉnh thành được tính bao gồm các đơn vị sau: + VP UBND tỉnh/thành + Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND + UBND quận huyện (bao gồm tất cả các phòng, ban trực thuộc) + UBND phường, xã - Chỉ tiêu “Tổng số cán bộ công chức” là tổng CBCC của các đơn vị nêu ở trên. - Các chỉ tiêu “Tổng số máy tính trong các cơ quan nhà nước của tỉnh thành”, “Tỷ lệ máy tính kết nối mạng trong các cơ quan nhà nước”, “Tỷ lệ cơ quan nhà nước trên địa bàn có kết nối Internet bằng băng thông rộng” đều được tính trong phạm vi các đơn vị nêu ở trên. - Chỉ tiêu “Tổng chi ngân sách cho CNTT-TT năm 2006 trên toàn địa bàn” được tính dựa trên tổng chi cho CNTT từ ngân sách tỉnh/thành (bao gồm cả ngân sách trung ương cấp xuống) cho các đơn vị trực thuộc tỉnh/thành (không tính các đơn vị của trung ương đóng trên địa bàn). - Chỉ tiêu “Tổng băng thông đường truyền nội hạt” là tổng năng lực băng thông kết nối trong nội bộ tỉnh/thành. - Chỉ tiêu “Tổng băng thông đường truyền liên tỉnh và quốc tế” là tổng năng lực băng thông kết nối ra ngoài tỉnh/thành. 2. Bộ ngành - Chỉ tiêu “Tổng số CBCNV của bộ/cơ quan ngang bộ” được tính cho các đơn vị: Văn phòng bộ, các Cục, Vụ, Viện, các Tổng cục, các Trung tâm sự nghiệp trực thuộc (VD: Trung tâm tin học). Không tính các Học viện, các Trường (ĐH, trung cấp, dạy nghề v.v.) - Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng nhân lực và chi tiêu cho CNTT chỉ tính trong phạm vi các đối tượng nêu ở trên.
|